Thực đơn
Polystyren Tính chất cơ họcTính chất cơ học của PS phụ thuộc vào mức độ trùng hợp. PS có trọng lượng phân tử thấp rất dòn và co độ bền kéo thấp. Trọng lượng phân tử tăng lên thì độ bền cơ và nhiệt tăng, độ dòn giảm đi. Nếu vượt quá mức độ trùng hợp nhất định thì tính chất cơ học lại giảm.Giới hạn bền kéo sẽ giảm nếu nhiệt độ tăng lên. Độ giãn dài tương đối sẽ bắt đầu tăng khi đạt tới nhiệt độ 80oC. Vượt quá nhiệt độ đó PS sẽ trở lên mềm và dính như cao su. Do đó PS chỉ được dùng ở nhiệt độ thấp hơn 80oC.
Một số tính chất cơ học của PS
Tỷ trọng | 1,05 - 1,06 | g/cm3 |
Độ bền | ||
Khi kéo | 35-59 | N/mm2 |
Khi nén | 56-133 | N/mm2 |
Khi uốn | 80-112 | N/mm2 |
Modun đàn hồi kéo | (2,8 - 3,5).103 | N/mm2 |
Độ dai va đập | 12-20 | KJ/m2 |
Độ cứng Brinel | 140 - 160 | HB |
Nhiệt độ làm việc lâu dài | 70 - 75 | oC |
Thực đơn
Polystyren Tính chất cơ họcLiên quan
Polystyren Polystyrene sulfonateTài liệu tham khảo
WikiPedia: Polystyren http://www.cctplastics.com/polystyrene.html http://www.sciam.com/article.cfm?chanID=sa003&arti... http://www.plasticsindustry.org/AboutPlastics/cont... http://www.polystyrene.org/polystyrene_facts/facts... http://www.micomax.com.vn/mica-dai-loan-chochen.ht... http://www.pslc.ws/mactest/styrene.htm https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Polyst...